TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8389-3:2010 VỀ KHẨU TRANG LỌC ĐỘC
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN8389-3:2010
KHẨU TRANG Y TẾ - PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT
Medical face mask- Part 3: Medical face maskpreventing of toxic Chemicals
Lời nói đầu
TCVN 8389-3:2010 do Viện Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8389:2010 Khẩu trang y tế, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 8389-1:2010 Phần 1: Khẩu trang ytế thông thường.
- TCVN 8389-2:2010 Phần 2: Khẩu trang y tếphòng nhiễm khuẩn.
- TCVN 8389-3:2010 Phần 3: Khẩutrang y tế phòng độchóa chất.
KHẨU TRANG Y TẾ - PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT
Medical face mask- Part 3: Medical face mask preventing of toxicChemicals
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với khẩu trang y tế phòng độc hóa chất.
Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất có tác dụnglọc khí độc và hơi độc, tạo luồngkhí sạch sau khiđi qua lớp vi Iọc than hoạt tính.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết để áp dụng tiêuchuẩn này. Đối vớicác tài liệu việndẫn ghi năm công bốthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụngphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng đểphân tích trongphòng thí nghiệm
TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí- Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hạitrong không khí xungquanh
TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế -Phần 1: Khẩu trang y tếthông thường
3. Thuật ngữ và địnhnghĩa
Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩutrang đối với hơi/khí độc (time work to protectthe mask for vapour/gas poisoning)
Thời gian từ lúc đưa dòng hỗn hợpkhông khí với hơi/khí độc điqua khẩu trang đếnkhi chỉ thị đổi màu
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Quy định chung
4.1.1. Quy định chung theo TCVN8389-1, Điều 3.1.
4.1.2. Tác dụng bảovệ của khẩu trang y tếphòng độc làmbằng loại vải (không hút nước)có lớp than hoạt tính đối vớihơi độc được thử đại diện bằng hơi benzen.
Tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế phòngđộc làm bằng loại vảl (không hút nước) có lớp than hoạt tính đối với khí độcđược thử đại diện bằng khí amoniac.
4.2. Cấu trúc
4.2.1. Khẩu trang y tếphòng độc hóa chất gồm các bộ phận:
- các lớp vải: có thể có từ 2 đến 4 lớp vải dạngphẳng có gấp nếp hoặc có từ5 đến 7 lớp dạng mõm;
- lớp vi lọc;
- lớp than hoạt tính;
- thanh nẹp mũi;
- đệm mũi, dây đeo;
4.2.2. Kiểudáng, kích thước
Kiểu dáng, kích thước theo TCVN8389-1, Điều 3.2.2.
4.3. Yêu cầu đối với vật liệu
4.3.1. Lớp vải:dùng vải không dệt không thấm nước, có bề mặt nhẵn, mềm, có độthoáng khí, không húthơi nước và có khả năng cảnbụi.
4.3.2. Lớp vilọc thấu khí khôngthấm nước.
4.3.3. Lớpthan hoạt tính: dùng than hoạt tính.
4.3.4. Thanhnẹp mũi: dùng nhôm lá, kim loại bọc nhựa hoặc nhựa định hình, đảm bảodễ uốn, giữ nguyên hình dạng saukhi uốn hoặc có thể dùng loạikhác có tính năng tương tự.
4.3.5. Dâyđeo: dùng loại dây có tính đàn hồi.
4.3.6. Đệmmũi: mềm, không gâykích ứng da.
4.4. Chỉ tiêu kỹ thuậtcủa khẩu trang
Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang theoTCVN 8389-1, Điều 3.4.
4.5. Giớihạn cho phép các nguyên tố kim loạinặng có trong vải không dệt
Giới hạn cho phép các nguyên tố kimloại nặng có trong vải không dệttheo TCVN 8389-1, Điều 3.5.
4.6. Thời gian cótác dụng bảo vệ của khẩu trang y tếđối với hơi/khí độc
Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tếđối với hơi/khí độcđược quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Thời gian có tác dụng bảovệ của khẩu trang y tế
Loại hơi/khí độc | Thời gian có tác dụng bảo vệa, min |
Đối với hơi benzen có nồng độ 300 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 155 lần | ≥ 6 |
Đối với khí amoniac có nồng độ 30 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 300 lần | ≥ 11 |
a) Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế ghi trong Bảng 2 được quy định trong điều kiện lưu lượng dòng hỗn hợp hơi/khí độc với không khí đi qua khẩu trang là 10 L/min (tương đương với lưu lượng hô hấp của con người ở trạng thái tĩnh). b) Xem TCVN 5938:2005 |
5. Phương pháp thử
5.1. Kiểmtra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu
Kiểm tra kết cấu, yêu cầu đối với vật liệu theo TCVN8389-1, Điều 4.1.
5.2. Xácđịnh giới hạn chophép các nguyên tố kim loại nặng có trongvải không dệt
Xác định giới hạn cho phép các nguyên tố kim loạinặng có trong vải không dệt theo TCVN8389-1, Điều 4.6.
5.3. Xácđịnh thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang ytế đối với hơi/khíđộc
5.3.1. Nguyêntắc
Đưa dòng hỗn hợp hơi/khí độc vớikhông khí đi qua khẩu trang vớilưu lượng 10 L/min và nồng độ hơi/khí độc quy địnhtrong Bảng 2, đến khi xuấthiện sau khẩu trang một lượng hơi/khí độc với nồng độ cho phép phát hiện được bằngchất chỉ thị màu.
5.3.2. Cảnh báo
Benzen là chất lỏng không màu, có tác dụng đến hệ thầnkinh trung ương (gây buồn ngủ), nồng độ caocó thể gây co giật và có thể gây chếtngười nếu nhiễm độc ởnồng độ mạnh.
Amoniac là khí không màu, có mùi hăng,tan tốt trong nướcđồng thời tạo bazơ yếu có tác dụngkích thích hô hấp và da, nồng độ cao gâyngạt thở, ho nhiều và gây nôn.
Các phép thử liên quan tới benzen vàamoniac phải tiến hành trongtủ hút. Người thử phảichuẩn sẵn sàng mặt nạchống hơi benzen vả khí amoniac. Chỉ làm việc phải có các phương tiệnphòng cháy chữa cháyvà các phương tiện sơ cứu.
5.3.3. Xácđịnh thời gian có tácdụng bảo vệ đối với hơi benzen
5.3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
- cân kỹ thuật, độ chính xác0,01 g;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dảiđo từ 0 đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượngkhí,dải đo từ 0 đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điều chỉnh vàkhống chế nhiệt độ đến 130 °C;
- tủ hút khí độc;
- pipet, buret các cỡ;
- nhiệt kế, có độ chia 0,1 oC hoặc 0,2 °C;
- đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;
- phễu lọc thủy tinh;
- bình nón dung tích250 ml;
- bình tia;
- chén cân;
- ống đong, dung tích 100 ml;
- hệ thống thiết bị thử; xem sơ đồ Hình 1.
5.3.3.2. Hóa chất
Hóa chất dùng trong quá trình thử phảilà hóa chất tinh khiết. Nước dùngtrong quá trình thử phải là nướccất.
5.3.3.2.1. Benzen;
5.3.3.2.2. Natri nitrit;
5.3.3.2.3. Axit sunfuric đậm đặc;
5.3.3.2.4. Dung dịch chỉ thị natri nitrit: lấy 2 g natri nitrit đã được sấy khô ở 105 °C ÷ 110 °C tới khối lượngkhông đổi, hòa tan trong100 ml axit sunfuric đậm đặc. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh nútnhám.
CHÚ THÍCH Dung dịch chỉ thị chỉ được sửdụng trong ngày.
5.3 3.3. Chuẩn bị điều kiện thử

CHÚ DẪN
1A Bộ tạo ẩm | 13,6 Lưu lượng kế | 15 Bình chỉ thị |
2 Nhiệt kế khô | 8 Bể điều nhiệt | 17 Bình ẩm và điều áp |
3 Nhiệt kế ướt | 9 Bình hơi | 18 Bơm chân không |
4, 7, 10, 12, 20, 21 Van hai ngả | 11 Buồng trộn | 19 Bình hấp thụ |
5, 1B Bộ làm khô | 14, 16 Van ba ngả | 22 Đường xả của bơm |
| | 23 Hộp thử khẩu trang |
Hình 1 - Sơ đồ thiết bị thử xác định thờigian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với hơi độc benzen
a) lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảovệ độc đối với hơi benzen(Hình 1).
b) lắp khẩu trang thử vàohộp thử.
c) kiểm tra độ kín của thiết bị theo Phụ lụcA, Điều A.3.
d) xác định nồng độ hơi benzen tronghỗn hợp hơi benzen vớikhông khí.
Cân bình hơi có chứa benzenchính xác đến0,01 g. Đặt vào bình ổn nhiệtcó nhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơivào hệ thống thiết bị.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục A,Điều A.4 với lưu lượng dòng hỗn hợp hơibenzen vớikhôngkhí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.
Mở van ba ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí điqua bình hấp thụ. Mở vanba ngả (16) sao cho dòng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bình chỉ thị). Mở máy bơmchân không để hoạt động ổnđịnh trong vòng 10 min. Mở các vancủa bình bay hơi(van (7) và van (10)) sao cho lưu lượngdòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min.Để hệ thống hoạt độngtrongkhoảng15 min đến 20 min rồi đóng các van(7) và (10) của bình bay hơi.Ghi lại tổng thờigian dòng khí đi qua bình bay hơi.Lấy bình bay hơi rakhỏi bình điều nhiệt, laukhô và cân.
Nồng độ hơi benzen (Cbenzen) tính bằngmg/m3 xác địnhtheo công thức sau:
Cbenzen =
(1)
trong đó:
m1 là khối lượng bình hơi và benzentrước khi thử,tính bằng gam;
m2 là khối lượng bình hơivà benzen sau khi thử, tính bằng gam;
t là thời gian bình bay hơi làm việc,tính bằng min;
L là lưu lượng không khí đi qua lưulượng kế tổng, tính bằng mét khốitrên phút (m3/min).
Điều chỉnh dòng khí đi qua bìnhbay hơi sao cho nồng độ củabenzen trong hỗn hợp benzen với không khí từ 100đến 1000 mg/m3, sau đó ghilại chỉ số của lưu lượng kế (6).
Nồng độ hơi benzen trong hỗn hợpbenzen với không khí (Cbenzen) được xác định là giá trị trung bình cộng của balần thử.
5.3.3.4. Cách tiếnhành
a) lấy 20 ml dung dịch chỉthị ở 5.2.3.2cho vào bình chỉ thị và lắp vào hệthống thử.
b) mở van (14) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Mở van (16) để dòng hỗn hợpkhí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua khẩu trang và bìnhchỉ thị).
c) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cốđịnh 15 min để nhiệt độ củabình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho hệ thống hoạt động trong 10min trong điều kiện đóngvan (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) để hệ thốnghoạt động ổn định trong 5 min.
d) mở van (14) và van (16) để dòng hỗn hợpkhí độc đi qua hộp thửkhẩu trang, quabình chỉ thị và theo máybơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt đầu thử bằngđồng hồ bấm giây.
e) cố định hệ thống hoạt động cho đến khi chỉ thịở bìnhchỉ thị chuyển sang màu vàng. Ghilại thời gian kết thúc thử bằng đồng hồbấm giây. Chuyển van (14) vàvan (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa van (7) vàvan (10), cố định hệthống hoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bìnhđiều áp.
g) lặp lại quá trình thử đốivới các khẩu trang khác,số lần thử không nhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vàokhẩu trang cho đến khi chỉ thị đổi màu của cáclần thử.
Trong quá trình thử, dùngvan (20) và van (21) điều chỉnh saocho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong khoảng (65 ± 5) % RH. Nhiệt độ củabể điều nhiệt khitiến hành xác định nồng độbenzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau (sai lệch không quá ± 0,5°C). Tốc độ dòng tổng của hệ thống, dòng đi qua bình bay hơi khi tiến hành xácđịnh nồng độ benzen trong hỗnhợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau.
5.3.3.5. Tính kết quả
Thời gian có tác dụng bảovệ của khẩu trang (Tbenzen) tính bằng min,xác định theo công thức sau:
Tbenzen =
(2)
trong đó:
T0benzen là thời gian có tácdụng bảo vệ củakhẩu trang ở nồng độ C0 (trung bìnhcộng của các lần thử), tính bằngphút (min);
C0benzen là nồng độ trung bìnhcủa benzen trong hỗn hợp không khí và hơibenzen khi tiến hành thử, tính bằngmiligam trên mét khối(mg/m3);
Cctbenzen là nồng độ của benzen trong hỗn hợp khôngkhí và hơi benzen cho trước, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3);
5.3.4. Xác định thời giancó tác dụng bảo vệ đối với khíamoniac
5.3.4.1. Thiết bị, dụng cụ
- đồng hồ đo lưu lượngkhí, dải đo từ 0đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dải đo từ 0đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điều chỉnh vàkhống chế nhiệt độ đến 130 °C;
- tủ hút khí độc;
- nhiệt kế, có độ chia 0,1 °C hoặc 0,2°C;
- đồng hồ đo thời gian có độ chính xác đến 1 min;
- bình rửa khí, bình lấy mẫu, bình tia;
- buret 25 ml; pipet 5 ml, 10 ml và 20 ml;
- bình nón dung tích100 ml và 250 ml;
- bình định mức dung tích 100ml và 1000 ml;
- hệ thống thiết bị thử: xem sơ đồ Hình 2.
5.3.4.2. Hóa chất
Hóa chất dùng trong quá trình thử phải là hóachất tinh khiết. Nước dùngtrong quá trình thử phải là nước cất theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987).
5.3.4.2.1. dung dịch H2SO4 0,02 N phatừ ống chuẩn;
5.3.4.2.2 Dung dịch NaOH0,02N: hòa tan 0,8 gNaOH trong 1 lít nước cất,
Xác định lại nồng độ: hút chính xác 10 mldung dịch NaOH vào bình tam giác 100 ml, thêm 50 ml nước cất, vài giọt chỉ thịphenolphtalein và chuẩn độ bằngdung dịch H2SO4 0,02 N cho đến khi dung dịchmất màu.
5.3.4.2.3. axit amoniac đậmđặc;
5.3.4.2.4. phenolphtalein,dung dịch 0,1 % pha trong ethanol 96 %.
5.3.4.3. Chuẩn bị điều kiện thử

CHÚ DẪN
1 Bộ tạo ẩm | 6, 13 Lưu lượng kế | 16 Bình chỉ thị |
2 Nhiệt kế khô | 8 Bể điều nhiệt | 19 Bình hấp thụ |
3 Nhiệt kế ướt | 9 Bình bay hơi | 21 Bơm chân không |
4, 7, 10,12, 14, 17,18, 20 Van hai ngả | 11 Buồng trộn | 22 Bình rửa khí |
5 Bộ làm khô | 15 Hộp thử khẩu trang | 23 Bình ẩm và điều áp |
Hình 2 - Sơ đồ thiết bị thử xác định thời giancó tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đối với khí độcamoniac
a) lắp hệ thống thiết bị theo sơ đồ mô tả thiết bị thử khẩu trang bảovệ độc đối với khíamoniac (Hình 2).
b) lắp khẩu trang thử vào bộ giá.
c) kiểm tra độ kín của thiết bị theo Phụ lụcB, Điều B.3.
d) cho dung dịch amoniac vào bình bay hơi, đặt vào bìnhổn nhiệt cónhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Lúc này van (7) và van (10)đóng.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục B,Điều B.4.
e) xác định nồng độ của khíamoniac
Lấy chính xác 20 ml dung dịch H2SO4 0,02 N vào bìnhhấp thụ, thêmvài giọt chỉ thịphenolphtalein,cẩn thận tia thêm nước đến khoảng 100ml lắp vào hệ thống ở vị trí bình hấp thụ.
Cho dung dịch amoniac vào bình bayhơi, đặt vào bìnhổn nhiệt có nhiệt độ từ 0 °C đến10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiết bị.
Thiết lập chế độ làm việc đã chotheo Phụ lục B, Điều B.4 có lưu lượng dòng hỗn hợp khí amoniac với không khí đi qua lưulượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2)L/min.
Mở van hai ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí đi qua bìnhhấp thụ. Mở van hai ngả (17) sao cho dùng khí đi qua máy bơm chân không (khôngcó dòng khí đi qua bìnhchỉ thị). Mở máy bơmchânkhôngđể hoạt động ổnđịnh trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) saocho lưu lượng dòng khí đi qua bìnhbay hơi từ 10 ml/min đến 100 ml/min.Ghi thời gian bắt đầu códòng khí đi qua bình bay hơi. Để hệ thống hoạt động trong khoảng 15 đến 20 min rồiđóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bìnhbay hơi. Tắt hệ thống, lấydung dịch trong bình hấp thụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02N với chỉthị phenolphtalein đến khi chuyển sang màu hồng. Ghi lại thể tích NaOH 0,02N tiêu tốn.
Nồng độ thể tích của amoniac CoNH3tính bằng mg/m3, xác địnhtheo công thức:
CoNH3 =
(3)
trong đó:
V1 là thể tích dung dịch H2SO40,02 N được lấy để hấp thụ mẫu hỗn hợp khí amoniacvà không khí, tính bằng ml;
V2 là thể tích dung dịch NaOH0,02 N cần thiết cho việc chuẩn độ, tính bằng ml;
K1 là hệ số hiệu chỉnhcủa dung dịch H2SO4 0,02 N;
K2 là hệ số hiệu chỉnh của dungdịch NaOH 0,02 N;
V là thể tích hỗn hợp khí amoniac với không khí hấp thụ vào dung dịch H2SO4 0,02 N, tínhbằng lít; chính là lưu lượng dòng điqua lưu lượng kế tổng (L/min) nhân vớitổng thời gian hỗn hợp khí độc hấp thụ vào bình chứa 20 ml dung dịch H2SO40,02 N (min).
Nồng độ amoniac trong hỗn hợp amoniac với khôngkhí (Camoniac) được xác định là giá trị trung bình cộng của ba lần thử.
5.3.4.4. Cách tiến hành
a) lấy 100 ml nước cất vàobình chỉ thị, thêm 4 ÷ 5 giọt chất chỉ thị phenolphtalein vàlắp vào hệ thống thử.
b) cho 100 ml dung dịch H2SO4 5 N vào bìnhhấp thụ, lắp bìnhhấp thụ vào hệ thống.
c) mở van (14) sao chodòng hỗn hợp khí độcđi vào bình hấp thụ. Mở van (16) để dòng hỗn hợp khí độc đi qua máy bơm chân không(không có dòng khí độc đi qua bình chỉ thị).
d) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cốđịnh 15 min để nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điềunhiệt. Cho hệ thống hoạtđộng trong 10 min trong điều kiện đóng van(7) và van (10). Sau đó mở van (7) vàvan (10) để hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.
e) mở van (14) và van (16) để dòng hỗnhợp khí độc đi quahộp thử khẩu trang, qua bình chỉ thị và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gianbắt đầu thử bằng đồng hồ bấm giây.
g) cố định hệ thống hoạtđộng cho đến khi chỉ thị ở bìnhchỉ thị chuyển sangmàu hồng. Ghi lại thờigian kết thúc thử bằng đồng hồ bấm giây.Chuyển van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bìnhhấp thụ. Khóa van (7) vàvan (10), cố định hệthốnghoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điều áp.
Lặp lại quá trình thử đối vớicác khẩu trang khác,số lần thử khôngnhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vào khẩu trang chođến khi chỉ thịđổi màu của các lần thử.
Trong quá trình thử, dùngvan (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trongkhoảng (65±5) % RH. Nhiệt độ của bể điều nhiệt khitiến hành xác định nồng độ amoniactrong hỗn hợp khí độc và khitiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau(sai lệch không quá± 0,5 °C). Tốc độ dòng tổng củahệ thống, dòng đi qua bình bayhơi khi tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thửtrên khẩu trang phảigiống nhau.
5.3.4.5. Tính kếtquả
Thời gian có tác dụng bảo vệ củakhẩu trang (TNH3) tính bằng min, xác định theo côngthức sau:
TNH3 =
(4)
trong đó:
T0NH3 là thời gian có tácdụng bảo vệ củakhẩu trang ở nồng độ C0 (là trung bìnhcộng của các lần thử), tính bằng phút (min);
C0NH3 là nồng độ trung bình củaamoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí khi tiến hành thử, tính bằngmiligam trên mét khối (mg/m3);
CctNH3 là nồng độtrung bình củaamoniac trong hỗn hợpkhí amoniac và không khí cho trước,tính bằng miligam trênmét khối (mg/m3);
6. Bao gói và ghinhãn
Bao gói và ghi nhãn theoTCVN 8389-1, Điều 5.
PHỤLỤC A
(quy định)
HỆTHỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾĐỐI VỚI HƠI ĐỘC BENZEN
A.1. Các thiết bị chính trongsơ đồ thử
A.1.1. Bộ tạo ẩm là ống chứathan hoạt tính được làm ẩm bằng nước, dùng để tạo và giữ ẩm không khí ổn định trongquá trình thử.
A.1.2. Bộ làm khô là ống chứa chất làm khôbằng silicagen dùng để dẫn khí khôqua bình bay hơi.
A.1.3. Nhiệt kế khô và nhiệtkế ướtđể kiểm tra độ ẩm tương đối của dòngkhí trong quá trình thử.
A.1.4. Bìnhbay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cần kiểm tra trong hỗn hợp khí.
A.1.5 Bể điều nhiệt giữ nhiệt độ củabình bay hơi ổn định, nhiệt độ từ (0 đến 10) °C ± 0,5 °C.
A.1.6. Lưu lượng kế dùng để kiểm soát lưulượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua hệ thốngthử.
A.1.7. Hộp thử khẩutrang là nơi diễnra quá trình hấp thụ, hấp phụ chất kiểm tra Iên khẩu trang.
A.1.8. Bình chỉ thị dùng để pháthiện hơi benzenkiểm tra sau khi đi qua khẩu trang thử.
A.1.9. Bộ phận hấp thụ hấp thụ hơibenzen thải ra trong quá trình thử.
A.1.10. Bơm chân không dùng để hútkhông khí từ khí quyểnvào hệ thống thử,tạo hỗn hợp không khí với chất kiểm tra.
A.1.11. Van hai ngả dùng để ngắt, mở và khốngchế lưu lượng dòng khí.
A.1.12. Van ba ngả dùng để chuyển hướngđi của dòng khí.
A.2. Chuẩn bị thiết bị thử
A. 2.1. Sấy sơ bộsilicagen từ 180 °C đến 200 °C, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệtđộ phòng và cho vào bộ làm khô.
A.2.2. Cho vào bộtạo ẩm than hoạttính đã được làm ẩm bằng nước cất
CHÚ THÍCH: Cho lượngnước vừa đủ để than hoạttính hấp thụ, không cho nước dư để tránh hiện tượng nước chảy tự do vào ống dẫn khí.
A. 2.3. Cho vào bìnhhấp thụ chất hấp thụ thích hợp.
A.2.4. Theo dòngkhông khí, lần lượt cắmnhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình ẩm kế. Bầu nhiệt kế ướt được cuốn chặt dải vải mềm,đầu còn lại của dảivải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bầu phải cáchxa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.
A.2.5. Kiểm soát nhiệtđộ trong bể điều nhiệt trongkhoảng từ 0 °C đến 10 °C, ổn định ± 0,5 °C.
A.2.6. Lắp bình bayhơi vào theo sơ đồ, kiểmtra độ kín của hệthống theo A.3.
A.2.7. Nối hệ thốngvới bơm chân không.
A.2.8. Lập chế độ làm việc củathiết bị theo A.4.
A.3. Kiểm tra độkín của thiết bị
A.3.1. Kiểm tra độkín của bình hấp thụ:chuyển vị trí van ba ngảsố (14) và (16) để hướng dòngkhí đi qua bình hấp thụ, khóa vanhai ngả số (11). Mở bơm chân không,mở van khí tạo chânkhông ở bình điều áp (17).
A.3.2. Kiểm tra độ kín củahộp thử khẩu trang và bình chỉ thị:Chuyển vị trí củavan ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp thử và bình chỉ thị, khóa van (11). Mở bơm chânkhông, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
A.3.3. Kiểm tra độ kín của hệ thống saubình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chânkhông ở bình điều áp (17).
A.3.4. Thiết bị là kínkhi kiểm tra không có khí sục qua bìnhchỉ thị, bình hấp thụ và bìnhbay hơi.
A.4. Thiết lập chế độIàm việc
Sau khi lắp đặt hệ thống, các vaihai ngả (4), (12),(20) và (21) ở trạng thái mở; các vanhai ngả (7) và (10) đóng; các van ba ngả (14) và (16) ở vị trí sao chodòng khí đi qua bìnhhấp thụ.
A.4.1. Thiết lập mức lưulượng cho trước đi qua bình hấp thụ bằngcách:
- mở máy bơm chân không,mở cẩn thận van khí tạo chânkhông ở bìnhđiều áp (17) rồi điều chỉnh van (12) đến đạt lưulượng tổng cần thiết đi qua bìnhhấp thụ, lưu lượng tổngđược thể hiện qua lưulượng kế (13).
- sau 15 + 20 min, nhiệt độ và độ ẩm ở ẩm kế ổn định,nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bìnhổn nhiệt.
- mở van (7) và van (10), điều chỉnh lưu lượngđi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bìnhbay hơi, lưu lượng đi qua bình bayhơi được hiển thị trên lưulượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ số so vớiban đầu thì dùng van(12) điều chỉnh cẩn thận đến khi đạt yêu cầu.